Nâng cao khả năng tiếng Anh và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi tiếng Anh quan trong bằng việc nắm vững Sự hòa hợp giữa Chủ Ngữ và Động Từ tiếng Anh. Trong phần 1 này, mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu sự hòa hợp giữa Chủ Ngữ và Động Từ số ít. Cùng theo dõi và học tập.
#1. Đối với động từ số ít
Động từ số ít thường được dùng khi chủ ngữ là:
1. Danh từ đếm được số ít (singular nouns): Thường được xác định với mạo từ a/ an hoặc tính từ chỉ định this/ that… đi trước.
Ex: That week was so awful.
2. Đại từ số ít ( singular pronouns): she /he/ it
Ex: She is the most beautiful girl in my mind.
3. Danh từ không đếm được ( uncountable nouns ): Các danh từ chỉ chất liệu, chất lỏng, các phạm trù trừu tượng hay những vật chúng ta xem là một khối không thể tách rời.
Một số danh từ không đếm được thường thấy: Wool, butter, water, furniture, rice, news, work, happiness, tea,…
Ex: Tea is made from a kind of plan.
4. Danh động từ ( gerund )
Ex: Smoking is harmful for your health.
5. Hai động từ nguyên thể nối với nhau bằng ” and “.
Ex: To live and (to) work is natural.
6. Hai danh từ nối với nhau bằng ” and ” để chỉ một khái niệm thống nhất
- bread and butter
- lemon and oil
- needle and thread
- tripe and onion
- fish and chip
- cart and horse
Ex: Bread and butter is my favourite breakfast.
7. Một danh từ được bổ nghĩa bằng hai tính từ mà trước đó chỉ có một quán từ ở đầu câu.
Ex: A black and white cat is on the table
8. Hai danh từ nối với nhau cùng chỉ một người, một vật
Ex: My best friend and adviser, Tom, is arriving tonight.
9. Một mệnh đề
Ex: What you told me is interesting.
10. Đại từ bất định
- Someone
- Everything
- Nothing
- Somebody
- Anyone
- Nowhere
- Something
- Anything
- Anywhere
Ex: Someone is shouting at her.
11. Khoảng cách, thời gian, số tiền, sự đo lường
Ex: 20 years is a very long time.
- 10 dollars is too much for him.
- 40 milies on that road seems like 100.
12. Danh từ luôn ở dạng số nhiều
- Tin Tức: news
- Môn học: mathematics, physics, economics, politics, ethics,…
- Môn thể thao: Athletics, gymnastics,…
- Trò chơi: Darts, dominoes, bowls, draughts,..
- Bệnh: Measles, mumps, rickets, rabies,…
- Quốc gia: The Philippines, the United States,..
13. Tên một cuốn sách, bài báo, một câu chuyện, bộ phim,…
Ex: Tom and Jerry is very well known all over the world.
14. Each/ every/ either/ neither + N số ít ( singular noun )
Ex: Each person is allowed 20kg luggage.
15. Each/ every + N số ít + and + each/ every + N số ít
Ex: Each boy and each girl in my class has a textbook.
16. More than one + N đếm được số ít
Ex: More than one person has known the news
17. Many a + N đếm được
Ex: Many a doctor in Ha Noi has a car of him own
18. Các phép tính trong tiếng Anh
Ex: Three and three is six.
Six minus three is three.
#2. Lời Kết
Trên đây là những quy tắc căn bản mà mình đã tổng hợp và tự rút ra qua rất nhiều bài tập thực hành ở mảng động từ số ít. Chúc các bạn học tốt, hãy nhớ ghé thăm website thường xuyên để học thêm những kiến thức mới mẻ nhé !